DH Liège Bo mon Co hoc Ran nut PTN Ky thuat Hang khong Khong gian  
 

 

TÓM TẮT SINH HOẠT ĐÓNG GÓP PHÁT TRIỂN KHOA HỌC

CÔNG NGHỆ VIỆT NAM CỦA

GIÁO SƯ TIẾN SĨ NGUYỄN-ĐĂNG HƯNG

NGƯỜI VIỆT SINH SỐNG TẠI BỈ

(Cập nhật ngày 16/9/2003)

 

A. TÓM TẮT NGUYÊN QUÁN, HỌC TR̀NH VÀ NGHIỆP VỤ

 

q Ngày sinh, nguyên quán, địa chỉ.

 

            v Sinh ngày 1/1/1941 tại làng Bồ Mưng, huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam.

v Địa chỉ :

            - Tại Bỉ :

            Laboratoire des Techniques Aéronautiques et Spatiales, LTAS – Mécanique de la Rupture des Solides, Bâtiment B52/3, Institut de Mécanique et Génie Civil, Chemin des Chevreuils, N°1, B-4000 LIEGE Belgique.

Tel : 32-(0)4-3669240 ou 32- (0)4-3669241, Fax : 32-(0)4-3669311 ou 32-(0)4-2532581,

E-Mail : H.NguyenDang@ulg.ac.be

            - Tại Việt Nam :

1. Hà Nội: Văn pḥng MCMC, Nhà C8, Từng 2, pḥng 205-208, Điện thoại và Fax: 84-4-8681563, E-mail : mcmc@fpt.vn,

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

2. TP. Hồ Chí Minh: Văn pḥng EMMC, Lầu A4, Tầng 4, Pḥng 411-413, Điện thoại và Fax: 84-8-8655351, E-mail : emmc@saigonnet.vn, Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.

 

q Học tŕnh

 

            v Tốt nghiệp kỹ sư kỹ thuật hàng không không gian (Liège, Bỉ, 1966), Thạc Sĩ Khoa học Ứng dụng, Tiến Sĩ Đặc biệt Khoa học Ứng dụng Đại học Liège (1984).

 

q Nghiệp vụ

 

            v Giáo sư Tiến sĩ trựng Đai học Liège (1985),

            v Giáo sư Trưởng bộ môn cơ học phá hủy thuộc Khoa kỹ thuật hàng không không gian (LTAS, Université de Liège, Belgique, 1991-*).

            v Giáo sư điều phối viên chương tŕnh Liên đại học Bỉ-Việt EMMC và chương tŕnh EU-EMMC (Đại học Kỹ thuật thánh phố Hồ Chí Minh, 1995-*).

v Giáo sư điều phối viên chương tŕnh Liên đại học Bỉ-Việt MCMC  và chương tŕng EU-EMMD (Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1998-*).

            v Giáo sư điều phối viên tại Âu Châu chương tŕnh "Hợp tác đào tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu" dưới h́nh thức đồng hướng dẫn (bằng ngân sách Nhà nước Việt Nam) do hai trường ĐH Liège và ĐH Xây dựng Hà Nội điều phối (2003-*).

 

 

B. LƯ LỊCH SINH HOẠT

 

q Hoạt động giáo dục và khoa học

 

Xin xem lư lịch khoa học bằng tiếng Anh hay tiếng Pháp với danh sách của 20 cuốn sách hay giáo tŕnh và trên 170 công tŕnh nghiên cứu khoa học đă xuất bản :

http://www.ulg.ac.be/ltas-rup/dang

 

q Hoạt động văn nghệ, thi phẩm đă xuất bản

 

            v Thời gian ta măi măi c̣n xanh, Hiện-Diện, Liège 1973.

            v Bóng thời gian, Thanh-Long, Bruxelles, 1973.

            v Dặm xưa, Nhà Xuất Bản TRẺ, TP Hồ Chí Minh, 1997.

 

C. DANH SÁCH VÀ LỊCH TR̀NH CÔNG TÁC TRỰC TIẾP GIÚP ĐỠ CÁC ĐẠI HỌC VIỆT NAM PHÁT TRIỂN TỪ SAU 1975.

 

1. Phần thỉnh giảng chuyên môn trong nước.

 

q 1976 (Tết Bính th́n)

Về Việt Nam  tham quan đất nước.

 

q 1977 (tháng 8)

 

v 23.2-4.3. 1976 : Giảng dạy tại Hà Nội,  (Trường Giao thông Cầu đường), do Ủy ban Khoa học Kỹ thuật nhà nước mời (Trần Trí, Trần Lưu Chuơng) và có tài trợ của CEDEV (Cơ quan hợp tác phát triển của Đại học Liège).

Đề tài 1. : Thực hiên phương pháp phần tử hữu hạn trên máy tính.

Đề tài 2. : Thực tập tại TP Hồ Chí Minh (IBM 360 Tân Sơn Nhất).

 

q 1979 (tháng 8)

 

            v Giảng dạy 15 ngày tại Hà Nội, Viện Thủy Lợi do Ủy ban Khoa học Kỹ thuật nhà nước mời (Trần Trí, Trần Lưu Chuơng) và có tài trợ của CEDEV (Cơ quan hợp tác phát triển của Đại học Liège).

Đề tài 1. : Phương pháp phần tử hữu hạn trong tính toán các cấu trúc.

Đề tài 2. : Tính giới hạn các cấu trúc thanh uốn.

 

q 1991

 

            v (2-21.5)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu)

Đề tài : Cơ học vật rắn biến dạng.

 

 

            v (15.7-15.8)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Nhập môn phương pháp phần tử hữu hạn.

 

q 1992

            v (13-24.2)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao : Aùp dụng trong động lực học.

 

q 1993

            v (2-23.1)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu)

Đề tài : Phân tích giới hạn và tính tối ưu cấu trúc trong điều kiện tải trọng phức tạp.

 

q 1994

            v (24-28. tháng giêng)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu)

Đề tài : Cơ học vật rắn cao cấp : phương pháp biến phân.

            v (11-15. 7)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Bộ môn sức bền vật liệu, PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Nhập môn phương pháp phần tử biên.

 

q 1996

            v (tháng giêng)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (khoa Xây dựng, PTS Chu Quốc Thắng, EMMC khoá I).

Đề tài : Cơ học vật rắn va cơ học cấu trúc cao cấp.

 

            v (21-22. 10)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Trung tâm sau đại học, TS Trần Ích Thịnh).

Đề tài : Nhập môn cơ học rạn nức và cách áp dụng phương pháp phầ tử hữu hạn vào cơ học rạn nức.

 

            v (24-25. 10)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa Đà Nẳng ( GSTS Phan kỳ Phùng).

Đề tài : Nhập môn cơ học rạn nức và cách áp dụng phương pháp phầ tử hữu hạn vào cơ học rạn nức.

 

q 1997

            v (tháng hai)

Giảng dạy tại trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (Khoa Xây dựng, PTS Chu Quốc Thắng, EMMC khoá II).

Đề tài : Cơ học vật rắn va cơ học cấu trúc cao cấp.

 

            v (1-3.11)

Tham gia thảo luận với GS Đoàn Như Kim, trường Đại học Xây dựng Hà Nội và cọng tác h́nh thành một bản thuật ngữ Việt, Miên, Pháp về khoa xây dựng.

 

 

         2. Phần thuyết tŕnh chuyên môn tại các Đại học Việt nam

 

 q 1979 (23.9)

            vThuyết tŕnh tại Viện Thủy lợi Hà Nội do Ủy ban Khoa học Kỹ thuật nhà nước mời (Trần Trí, Trần Lưu Chuơng).

Đề tài : Tính giới hạn chảy dẽo các vỏ tṛn xoay bằng phương pháp phần tử hữu hạn

 

q 1989 (2.2)

            vThuyết tŕnh tại trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh do Bộ môn sức bền vật liệu mời (PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Sự phát triển của ngành tính toán cơ học bằng máy tính điện tử tại trường Đại học Liège, Bỉ.

 

 q 1990 (15.2)

            vThuyết tŕnh tại trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh do Bộ môn sức bền vật liệu mời (PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Phương pháp biến phân và phương pháp phần tử hữu hạn.

 

 q 1991 (16.5)

            vThuyết tŕnh tại trường Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh do Bộ môn sức bền vật liệu mời (PGS Phan Ngọc Châu).

Đề tài : Chương tŕnh CEPAO và tính giới hạn chảy dẽo cấu trúc thanh.

 

q 1992

            v (11.2) : Thuyết tŕnh tại Viện Cơ học Hà Nội (GSTS Nguyễn Văn Điệp).

Đề tài : Vấn đề phát triển rạn nứt  trong vật rắn.

 

            v (17.2) : Thuyết tŕnh tại Viện Cơ học Ứng dụng TP Hồ Chí Minh (GSTS Nguyễn Xuân Hùng).

Đề tài : Nhập môn về cơ học rạn nứt.

 

            v (18.2) : Thuyết tŕnh tại Viện Cơ học Ứng dụng TP Hồ Chí Minh (GSTS Nguyễn Xuân Hùng).

Đề tài : Tính tối ưu cấu trúc trong điều kiện chảy dẽo (CEPAO).

 

 

q 1995-2003

            v Liên tục thỉnh giảng tại ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh và ĐH Bách Khoa Hà Nội mỗi năm mỗi chỗ hai lần trong khôn khổ các chương tŕnh đào tạo thạc sĩ do Bỉ và Liên Hiệp Âu Châu tài trợ.

 

 

 

 

 

         3. Phần thực hiện và triển khai các dự án cộng tác đại học.

 

q 1977

            v Bắt đầu xin tài trợ của CEDEV (Cơ quan hợp tác phát triển của Đại học Liège)  để giảng dạy 15 ngày tại Hà Nội, Viện Thủy Lợi do Ủy ban Khoa học Kỹ thuật nhà nước mời (Trần Trí, Trần Lưu Chuơng).

 

q 1990

v Dự án FICU 90-91 do AUPELF&UREF tài trợ (20 000 $ canada) : “ Calcul  avancé en mécanique des solides et des structures” : Université de Liège, Université Polytechnique de HCM ville, Institut de Mécanique de HCM ville, Université de HCM ville.

 

q 1991

            v Dự án CGRI 92-93-94 do CGRI, Communauté française de Belgique tài trợ

 "Formation de chercheurs vietnamiens pour l'utilisation des moyens informatiques dans le domaine du calcul des structures mécaniques". Université de Liège, Université Polytechnique de HCM ville, Institut de Mécanique de HCM ville, Université de HCM ville, Instiut de Mécanique de Ha Noi, Instiut de Construction de Ha Noi.

 

q 1992

v Dự án FICU 92-93 do AUPELF&UREF tài trợ (20 000 $ canada) : “ Calcul  avancé en mécanique des solides et des structures” : Université de Liège, Université Laval, Université Polytechnique de HCM ville, Institut de Mécanique de HCM ville, Université Polytechnique de Da Nang, Institut de Construction de Ha Noi.

 

q 1993

v Dự án FICU 93-94 do AUPELF&UREF tài trợ (20 000 $ Canada) : “ Calcul  avancé en mécanique des solides et des structures” : Université de Liège, Université Laval, Université Polytechnique de HCM ville, Institut de Mécanique de HCM ville, Université Polytechnique de Da Nang, Institut de Construction de Ha Noi.

 

q 1994

v Dự án CGRI 95-96-97 do CGRI, Communauté française de Belgique tài trợ

“Modélisation et simulation des champs dans les  milieux continus”. Université de Liège, Université Polytechnique de HCM ville, Institut de Mécanique de HCM ville, Ecole Polytechnique de Ha Noi, Institut de Mécanique de Ha Noi, Institut de Construction de Ha Noi.

 

q 1995

Sáng lập trung tâm đào tạo cao học Bỉ-Việt tại trường

Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh.

 

v Dự án EMMC (95--98, trị giá 300 000 $US) do AGCD, do Bộ hợp tác quốc tế Bỉ tài trợ : "Création d'un centre d'excellence d'enseignement interuniversitaire de troisième cycle  au Vietnam en sciences de l'ingénieur" par une action concrète : "Création d'un diplơme de Maỵtrise en Sciences Appliquées dans le domaine des études avancées en mécanique des constructions, EMMC".

Với sự tham gia của các trường Đại học Bỉ :

ULG : Université de Liège , FPMs :  Faculté Polytechnique de Mons,  UCL : Université Catholique de Louvain,  FUNDP :  Facultés universitaires N.D. de la Paix, ULB : Université Libre de Bruxelles.

 

q 1997

v Dự án hợp tác Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM (đặc biệt hai thành viên là trường Đại học Kỹ Thuật) :

“ Transformation de l'enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine de des constructions en une coopération institutionnelle (CUI) : Participation des Universités Polytechniques de Ha Noi et Da Nang”

đă được chấp thuận và sẽ triển khai trong năm 1998 cho đến năm 2001.

Tổng giá trị dự án CUI-MMC (1998-2003) : 3 50 0000x5 FB = 17 500 000 FB =

3 900 000 USD.

            vTham gia dự án do FICU (AUPEL&AUREF) tài trợ : « l’établissement d’un dictionnaire facilitant la communication et la compréhension entre les trois régimes linguistiques » (Cộng tác với các GS Nguyễn Như Kim và Đoàn Định Kiến, Đại học Xây dựng, Hà Nội), 1997-1998.

 

q 1998

            v Dự án MCMC :

Sáng lập trung tâm đào tạo cao học Bỉ-Việt MCMC tại trường

Đại học Bách khoa Hà Nội.

 

do CGRI (Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp) tài trợ. Đào tao thạc sĩ về ngành “Mô h́nh hoá  các môi trường liên tục” (1998-2000). Hai lớp MCMC-I và MCMC- II (2x22 học viên) đă ra đời tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

 

            v Ổn định hoá dự án hợp tác Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM (CUI-EMMC):

“ Transformation de l'enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des contructions en une coopération institutionnelle (CUI-EMMC, 1997-2002) :

 

q 1999

vTăng cường dự án hợp tác Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM, thêm khoản đào tạo ngành hàng không và tiến sĩ cùng hướng dẫn:

“ Enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des constructions civil et constructions ắronautiques, coopération institutionnelle (CUI-EMMC, 1997-2002) “.

 

q 2000

v Tăng cường dự án hợp tác Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM, thêm khoản đào tạo tiến sĩ cùng hướng dẫn tại chỗ:

“Enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des constructions civil et constructions aéronautiques, coopération institutionnelle » (CUI-EMMC, 1997-2002).

            v Đề xướng và Chủ tŕ Hội nghị :  " International Colloquium in Mechanics of Solids, Fluids, Structures and Interactions",  Nha Trang, Vietnam, August 14 -18, 2000.

q 2001

            v Tăng cường dự án hợp tác (EMMC) giữa Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM (đặc biệt hai thành viên là trường Đại học Bách khoa TP HCM), thêm khoản đào tạo tiến sĩ cùng hướng dẫn tại chỗ:

“Enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des constructions civil et constructions aéronautiques, coopération institutionnelle (CUI, 1998-2003).

 

            v Tiếp tục điều động dự án  MCMC (đợt II) do CGRI (Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp) tài trợ. Đào tao thạc sĩ về ngành “Mô h́nh hoá  các môi trường liên tục” (2001-2003) :

« Maîtrise Européenne en Informatique Appliquée, Sciences de l’ingénieur : Modélisation des Champs des Milieux Continus, MCMC».

 

v Khởi xướng và triển khai dự án ANTIERO, cộng tác với trường Đại học thủy lợi Hà Nội, do CGRI-REGION WALLONNE (Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp và vùng Wallonnie) tài trợ. Chống xói lở bờ biền Mủi Né, B́nh Thuận (2001-2003) :

« Etudes de faisabilité en vue d’une amélioration de la conception adaptée aux conditions du Vietnam pour lutter contre l’érosion côtière de la région de Binh Thuan, Vietnam, ANTIERO »

 

Mở rộng các trung tâm đào tạo cao học Bỉ-Việt EMMC (TP HCM) và MCMC (Hà Nội) cho các Đại học Âu châu khác tham gia

 

v Khởi xướng và triển khai dự án  EU-EMMC (400 000 Euros) cộng tác với trường Đại học Bách khoa TP HCM và các trường Đại học Liège, Delft, Montpellier do EU tài trợï:  Đào tạo thạc sĩ) :

“Promotion of transfer of know-how to Vietnamese University in the domain computer aided  engineering design by the creation of a complete training programme”, University of Liège, Delft, Montpellier II – Ho Chi Minh University of Technology, Vietnam, (2001-2002).

 

v Khởi xướng và triển khai dự án  EU-EMMD (400 000 euros), cộng tác với trường Đại học Bách khoa Hà Nội và và các trường Đại học Liège, Lulea (Thụy Điển) , Aix-Marseille II do EU tài trợï: Đào tạo thạc sĩ., Phía Việt Nam các trường sau đây sẽ tham gia : Đại học Bách khoa, Quốc gia, Xây dựng, Kiến trúc, Thủy lợi Hà NộI :

“Promotion of transfer of know-how to Vietnamese University in the domain computer aided engineering design by the creation of a complete training programme”, University of Liège, Aix-Marseille II, Luleå – Hanoi University of Technology, Vietnam (2001-2002).

 

q 2002

            v Khởi xướng cùng với GSTS Phạm Khắc Hùng dự án

"Hợp tác đào tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu"

dưới h́nh thức đồng hướng dẫn (bằng ngân sách Nhà nước Việt Nam) do hai trường ĐH Liège và ĐH Xây dựng Hà Nội điều phối với sự cộng tác của 10 trường Đại học Châu Âu và 10 trường Đại học Việt Nam.

v Tiếp tục dự án hợp tác (EMMC) giữa Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM (đặc biệt trường Đại học Bách khoa TP HCM),

“Enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des constructions civil, coopération institutionnelle (CUI, 1998-2007).

Tuyển sinh khoá EMMC-VIII (2002-2004)

 

v Tiếp tục dự án  MCMC (đợt II) do CGRI (Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp) tài trợ đặt ti Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đào tạo thạc sĩ về ngành “Mô h́nh hoá  các môi trường liên tục” (2001-2003) :

« Maîtrise Européenne en Informatique Appliquée, Sciences de l’ingénieur : Modélisation des Champs des Milieux Continus, MCMC».

Tuyển sinh khoá MCMC-IV (2002-2004).

 

q 2003

v Tiếp tục dự án hợp tác (EMMC) giữa Cộng đồng các Đại học Bỉ nói tiếng Pháp (CIUF) và trường Đại học quốc gia TP HCM (đặc biệt trường Đại học Bách khoa TP HCM),

“Enseignement universitaire belge de troisième cycle à Ho Chi Minh ville dans le domaine des constructions civil, coopération institutionnelle (CUI, 1998-2007).

Tuyển sinh khoá EMMC-IX (2003-2005).

 

v Tiếp tục dự án  MCMC (đợt II) do CGRI (Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp) tài trợ đặt ti Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đào tạo thạc sĩ về ngành “Mô h́nh hoá  các môi trường liên tục” (2001-2003) :

« Maîtrise Européenne en Informatique Appliquée, Sciences de l’ingénieur : Modélisation des Champs des Milieux Continus, MCMC».

Tuyển sinh khoá MCMC-V (2003-2005).

 

            v Triển khai dự án

"Hợp tác đào tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu"

 dưới h́nh thức đồng hướng dẫn (bằng ngân sách Nhà nước Việt Nam) do hai trường ĐH Liège và ĐH Xây dựng Hà Nội điều phối với sự cộng tác của 10 trường Đại học Châu Âu và 10 trường Đại học Việt Nam. Tuyển sinh Khoá tiến sĩ EUVN-I (2003-2007).